HƯỚNG DẪN VỀ VỆ SINH, KHỬ TRÙNG VÀ TIÊU ĐỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2803/QĐ-UBND ngày 29
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Nguyên tắc vệ sinh, khử trùng tiêu độc
1.1. Người thực hiện
khử trùng tiêu độc phải sử dụng bảo hộ lao động phù hợp.
1.2. Hóa chất sát
trùng ít độc hại đối với người, vật nuôi, môi trường; phải phù hợp với đối
tượng khử trùng tiêu độc; có tính sát trùng nhanh, mạnh, kéo dài, hoạt phổ
rộng, tiêu diệt được nhiều loại mầm bệnh.
1.3. Trước khi phun
hóa chất sát trùng phải làm sạch đối tượng khử trùng tiêu độc bằng biện pháp cơ
học (quét dọn, cạo, cọ rửa).
1.4. Pha chế và sử
dụng hóa chất sát trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bảo đảm pha đúng nồng
độ, phun đúng tỷ lệ trên một đơn vị diện tích.
2. Loại hóa chất sát trùng
2.1. Hóa chất sát
trùng trong Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam.
2.2. Vôi bột, vôi tôi,
nước vôi, xà phòng, nước tẩy rửa.
2.3. Loại hóa chất sát
trùng khác theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.
3. Đối tượng vệ sinh, khử trùng tiêu độc
3.1. Cơ sở chăn nuôi
lợn tập trung.
3.2. Hộ gia đình có
chăn nuôi lợn.
3.3. Cơ sở sản xuất
lợn giống.
3.4. Cơ sở giết mổ
lợn.
3.5. Cơ sở sơ chế, chế
biến thịt lợn và các sản phẩm thịt lợn.
3.6. Chợ buôn bán lợn
và sản phẩm của lợn.
3.7. Địa điểm thu gom
lợn và sản phẩm của lợn để buôn bán, kinh doanh, nơi cách ly kiểm dịch lợn và
sản phẩm của lợn.
3.8. Khu vực chôn lấp,
xử lý, tiêu hủy lợn và sản phẩm của lợn nhiễm, nghi nhiễm mầm bệnh; khu vực thu
gom, xử lý chất thải của lợn.
3.9. Trạm, chốt kiểm
dịch động vật, chốt kiểm soát ổ dịch.
3.10. Phương tiện vận
chuyển lợn và sản phẩm của lợn.
Căn cứ đặc điểm cụ thể
của địa phương, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương xác định khu vực
có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cơ cao cần phải vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
4. Tần suất thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng
4.1. Đối với cơ sở
chăn nuôi lợn tập trung: Đột xuất khi có yêu cầu hoặc định kỳ vệ sinh khu vực chăn
nuôi, định kỳ thực hiện tiêu độc khử trùng theo lịch của cơ sở và theo các đợt
phát động của địa phương.
4.2. Hộ gia đình có
chăn nuôi lợn: Định kỳ vệ sinh khu vực chăn nuôi và thực hiện tiêu độc khử
trùng theo các đợt phát động của địa phương.
4.3. Cơ sở sản xuất
lợn giống: Định kỳ vệ sinh, tiêu độc khử trùng sau mỗi đợt xuất chuồng và theo
các đợt phát động của địa phương.
4.5. Cơ sở sơ chế, chế
biến thịt lợn, sản phẩm thịt lợn: Định kỳ vệ sinh, tiêu độc khử trùng sau mỗi
ca sản xuất.
4.6. Địa điểm thu gom,
chợ buôn bán lợn và sản phẩm của lợn: Vệ sinh, tiêu độc khử trùng khu vực buôn
bán lợn và sản phẩm của lợn sau mỗi phiên chợ. Nơi cách ly kiểm dịch lợn phải định
kỳ thực hiện vệ sinh và tiêu độc khử trùng ít nhất 01 lần trong tuần trong thời
gian nuôi cách ly lợn.
4.7. Phương tiện vận
chuyển lợn và sản phẩm của lợn: Định kỳ vệ sinh, tiêu độc khử trùng sau mỗi lần
vận chuyển.
4.8. Khu vực chôn lấp,
xử lý, tiêu hủy lợn, sản phẩm của lợn nhiễm, nghi nhiễm mầm bệnh; khu vực thu
gom, xử lý chất thải của động vật: Vệ sinh, tiêu độc khử trùng sau khi hoàn
thành việc xử lý, chôn lấp và theo các đợt phát động của địa phương.
4.9. Trạm, chốt kiểm
dịch động vật: Vệ sinh, tiêu độc khử trùng đối với phương tiện vận chuyển lợn
và sản phẩm của lợn đi qua trạm kiểm dịch.
4.10. Chốt kiểm soát ổ
dịch: Vệ sinh, tiêu độc khử trùng hằng ngày đối với phương tiện vận chuyển đi
qua chốt trong thời gian có dịch.
5. Trường hợp có dịch
bệnh Dịch tả lợn Châu Phi xảy ra trên địa bàn, cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y địa phương hướng dẫn cụ thể về đối tượng, tần suất vệ sinh, khử trùng tiêu
độc trên địa bàn vùng có ổ dịch, vùng dịch và vùng bị dịch uy hiếp.
NHỮNG LƯU Ý VỚI NGƯỜI
ĐI TIÊU HỦY
1. Cấm những
người không có phận sự vào khu vực chôn lấp;
2.Thú y viên hoặc
những người được phân công tiêu huỷ phải được cung cấp quần áo bảo hộ bằng nhựa
PPE, kính, găng tay, ủng, mũ chùm đầu đủ đảm bảo để tránh nguy cơ bị lây nhiễm
mầm bệnh;
3.Sau khi làm việc
phải tắm giặt, rửa mặt, rửa tay bằng xa phòng, thay quần áo; 4.Không được phép
ăn uống khi đang làm việc;



Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét